bài tập từ đồng âm
Giải bài Luyện từ và câu: Từ đồng âm. Trang chủ. Lớp 5. Giải tiếng Việt 5 tập 1. Từ đồng âm là những từ giống nhau về âm nhưng khác hẳn nhau về nghĩa. Tech12h sẽ hướng dẫn giải các bài tập dễ dàng, hiệu quả. Các em hãy cùng theo dõi nhé!
Thư viện tài liệu học tập, tham khảo online lớn nhất Website https //tailieu com/ | Email info@tailieu com | https //www facebook com/KhoDeThiTaiLieuCom Giải câu 1 trang 31 vở bài tập Tiếng Việt lớp 5[.] học tập, tham khảo online lớn - Ba tuổi: Số số dãy
Bài tập phân biệt từ đồng âm và từ nhiều nghĩa lớp 5. Bài 1: Phân biệt nghĩa các từ in nghiêng; cho biết những từ nào là từ đồng âm, từ nào là từ nhiều nghĩa: A. Bạc. 1. Cái nhẫn bằng bạc. ( tên một kim loại quý) 2. Đồng bạc trắng hoa xoè. (tiền) 3. Cờ bạc là bác
Soạn bài Từ đồng âm trang 135 - 136 SGK ngữ văn lớp 7 tập 1, Để học tốt hơn danh sách các bài tập trong bài Từ đồng âm sau đây là hướng dẫn soạn bài và giải bài tập đầy đủ và chi tiết nhất. Hướng dẫn soạn bài – Từ đồng âm.
2. Bài tập về từ đồng âm. Bài 1: Phân biệt nghĩa của những từ đồng âm trong các cụm từ sau: a) Đậu tương - Đất lành chim đậu – Thi đậu. b) Bò kéo xe – 2 bò gạo – cua bò. c) Sợi chỉ - chiếu chỉ - chỉ đường - chỉ vàng. Hướng dẫn trả lời: a)
contoh pantun 4 baris bersajak ab ab. Bạn đang thắc mắc về câu hỏi bài tập về từ đồng âm lớp 5 nhưng chưa có câu trả lời, vậy hãy để tổng hợp và liệt kê ra những top bài viết có câu trả lời cho câu hỏi bài tập về từ đồng âm lớp 5, từ đó sẽ giúp bạn có được đáp án chính xác nhất. Bài viết dưới đây hi vọng sẽ giúp các bạn có thêm những sự lựa chọn phù hợp và có thêm những thông tin bổ tập về từ đồng âm lớp 5 – bài tập về từ đồng âm, đồng nghĩa, trái nghĩa, nhiều nghĩa có đáp …3.[CHUẨN NHẤT] Bài tập về từ đồng âm – tập trắc nghiệm Từ đồng âm và việc dùng từ … – tập về từ đồng âm, đồng nghĩa, trái nghĩa, nhiều từ và câu – Dùng từ đồng âm để chơi chữ trang từ và câu lớp 5 từ đồng âm – Hàng tập về từ đồng âm, đồng nghĩa, trái nghĩa, nhiều nghĩa có đáp Bài tập về từ đồng âm lớp 5 – Bài tập Luyện từ và câu lớp đồng âm trang 31 Vở bài tập VBT Tiếng Việt lớp 5 tập 1Những thông tin chia sẻ bên trên về câu hỏi bài tập về từ đồng âm lớp 5, chắc chắn đã giúp bạn có được câu trả lời như mong muốn, bạn hãy chia sẻ bài viết này đến mọi người để mọi người có thể biết được thông tin hữu ích này nhé. Chúc bạn một ngày tốt lành! Top Bài Tập -TOP 10 bài tập về tư duy phản biện HAY và MỚI NHẤTTOP 10 bài tập về tính từ lớp 4 HAY và MỚI NHẤTTOP 10 bài tập về trường từ vựng HAY và MỚI NHẤTTOP 10 bài tập về to v và ving có đáp án HAY và MỚI NHẤTTOP 9 bài tập về thấu kính hội tụ HAY và MỚI NHẤTTOP 10 bài tập về thấu kính HAY và MỚI NHẤTTOP 10 bài tập về thì tương lai tiếp diễn HAY và MỚI NHẤT
Ôn tập môn Tiếng Việt 5Bài tập về từ đồng âm được chúng tôi sưu tầm và tổng hợp lí thuyết trong chương trình giảng dạy Tiếng Việt 5. Hi vọng rằng đây sẽ là những tài liệu hữu ích trong công tác giảng dạy và học tập của quý thầy cô và các bạn học ý Nếu bạn muốn Tải bài viết này về máy tính hoặc điện thoại, vui lòng kéo xuống cuối bài tập về từ đồng âm1. Xác định những từ nào là từ đồng âm, những từ nào là từ nhiều nghĩa trong các từ dẫn ở SGK, trang 822. Xác định trong mỗi câu thơ, câu văn dẫn ở SGK, trang 82 của Bác Hồ, từ xuân được dùng với nghĩa nào?3. Đặt câu để phân biệt các nghĩa của một trong những từ dẫn ở SGK, trang 834. Phân biệt nghĩa của những từ đồng âm trong các cụm từ dẫn ở SGK; trang 525. Đặt câu để phân biệt các từ đồng âm bàn, cờ, nước6. Đọc mẩu chuyện Tiền tiêu và cho biết lí do vì sao Nam tưởng ba mình đã chuyển sang làm việc tại Ngân hàng7. Giải nghĩa câu đố dựa trên hiện tượng từ đồng âmTừ đồng âm là những từ giống nhau về âm thanh thường là chữ viết giống nhau, đọc giống nhau nhưng khác hẳn nhau về Muốn hiểu được nghĩa của các từ đồng âm, cần đặt các từ đó vào lời nói hoặc câu văn cụ Dùng từ đồng âm để chơi chữ Là dựa vào hiện tượng đồng âm, tạo ra những câu nói có nhiều nghĩa, gây những bất ngờ thú vị cho người đọc, người Xác định những từ nào là từ đồng âm, những từ nào là từ nhiều nghĩa trong các từ dẫn ở SGK, trang 82 a Chín – Lúa ngoài đồng đã chín vàng.– Tổ em có chín học sinh.– Nghĩ cho chín rồi hãy 1 quả, hạt hoặc hoa ở vào giai đoạn phát triển đầy đủ nhất, thường có màu đỏ hoặc màu vàng, có hương thơm, vị 2 số liên tiếp theo số tám trong dãy số tự 3 suy nghĩ kỹ vậy, chín 1 và chín 3 là từ nhiều nghĩa còn chín 1 và chín 3 là từ đồng âm với chín 2, b Đường – Bát chè này nhiều đường 1 nên rất ngọt,– Các chú công nhân đang chữa đường 2 dây điện thoại.– Ngoài đường 3 mọi người đang đi lại nhộn 1 chất kết tinh cô vị ngọt, thường chế từ mía hoặc củ cải 2 vật nối liền hai địa điểm, làm phương tiện truyền .3 lối đi nhất định được tạo ra để nối liền hai địa điểm, hai vậy, đường 2 và đường 3 là từ nhiều nghĩa còn đườngvà đường 3 là những từ đồng âm với đường 1.c Vạt– Những vạt 1 nương màu chín ngập lòng thung. – Chú Tư lấy dao vạt 2 nhọn đầu chiếc gậy tre.– Những người Giáy, người tìm măng, hái 3 áo choàng thấp xanh cả nắng 1 mảnh đất trồng trọt hình dải dài trên đồi 2 đẽo 3 thân vậy, vạt 1 và vạt 2 và vạt 3 là từ nhiều nghĩa; vạt 1 và vạt 3 là những từ đồng âm với vạt 2.2. Xác định trong mỗi câu thơ, câu văn dẫn ở SGK, trang 82 của Bác Hồ, từ xuân được dùng với nghĩa nào?a Mùa xuân 1 là Tết trồng câyLàm cho đất nước càng ngày càng xuân 2.b Ông Đỗ Phủ là người làm thơ rất nổi tiếng ở Trung Quốc đời nhà Đường, có câu rằng “Nhân sinh thất thập cổ lai hi”, nghĩa là “Người thọ 70, xưa nay hiếm”. … Khi người ta đã ngoài 70 xuân thì tuổi tác càng cao, sức khỏe càng thấp.=> Ta thấy, xuân 1 mùa chuyển tiếp từ đông sang hạ, thời tiết ấm dần lên, thường được coi là mùa mơ đầu của năm; xuân 2 tươi đẹp, tràn đầy sức sống; xuân 3 năm dùng để tính tuổi của con Đặt câu để phân biệt các nghĩa của một trong những từ dẫn ở SGK, trang 83 a Cao – Có chiều cao lớn hơn mức bình thường Anh ấy cao nhất đội tuyển bóng rổ quốc gia.– Có số lượng hoặc chất lượng hơn hẳn mức bình thường Mẹ em thường mua hàng Việt Nam chất lượng cao. b Nặng – Có trọng lượng lớn hơn bình thường Con lợn này nặng nhất.– Ở mức độ cao hơn. trầm trọng hơn mức bình thường Nga bị cảm nặng. c Ngọt – Có vị như vị của đường mật Bát chè này hơi ngọt.– Lời nói nhẹ nhàng, dễ nghe Lời nói ngọt thường dễ làm người ta mủi lòng.– Âm thanh nghe êm tai Đàn ngọt hát Phân biệt nghĩa của những từ đồng âm trong các cụm từ dẫn ở SGK; trang 52 a Cánh đồng – tượng đồng – một nghìn đồng. – Cánh đồng đồng là khoảng đất rộng và bằng phẳng, dùng để cày cấy và trồng trọt.– Tượng đồng đồng là kim loại màu đỏ, dễ dát mỏng và kéo sợi, thường dùng làm dây điện. – Một nghìn đồng đồng là đơn vị tiền tệ của Việt Nam.. b Hòn đá – đá bóng. – Hòn đá đá là chất rắn cấu tạo nên vỏ trái đất, kết thành từng hòn, từng tảng. – Đá bóng đá là hành động đưa nhanh chân và hất mạnh bóng cho ra xa hoặc đưa bóng vào khung thành đối phương. c Ba và má – ba tuổi. – Ba và má ba là bố thầy, tía người sinh ra và nuôi dưỡng mình. – Ba tuổi ba là số tiếp theo sau số 2 trong dãy số tự Đặt câu để phân biệt các từ đồng âm bàn, cờ, nước– Bàn bàn đồ dùng bằng gỗ có mặt phẳng và chân đứng; bàn trao đổi ý kiến.+ Hôm qua, bố em mua một bộ bàn ghế rất đẹp.+ Tổ em đang bàn về việc giúp bạn Lan học tốt môn Toán.– Cờ cờ vật làm bằng vải lụa, có kích cỡ, màu sắc nhất định, tượng trưng cho một quốc gia hay một tổ chức nào đó; cờ trò chơi thể thao, đi các quân theo những kẻ ô nhất định.+ Ngoài phố, cờ được treo đỏ đường.+ Chị Lan giành được giải Nhất môn cờ vua thành phố.– Nước nước chất lỏng, không màu, không mùi, không vị; nước vùng đất có nhiều người hay nhiều dân tộc cùng sinh sống.+ Nước là nguồn tài nguyên vô cùng quý giá.+ Nước ta đang trong thời kì công nghiệp hóa, hiện đại Đọc mẩu chuyện Tiền tiêu và cho biết lí do vì sao Nam tưởng ba mình đã chuyển sang làm việc tại Ngân hàng Nam tưởng ba mình đã chuyển sang làm việc tại Ngân hàng vì Nam nhầm lẫn nghĩa của hai từ đồng âm tiền của Nam viết “Ba đang giữ tiền tiêu cho Tổ quốc” thì tiền tiêu có nghĩa là có vị trí quan trọng, nơi có bố trí canh gác ở phía trước khu vực trú quân, hướng về phía Nam hiểu nghĩa tiền tiêu là tiền vật đúc bằng kim loại hay in bằng giấy do ngân hàng phát hành để chi Giải nghĩa câu đố dựa trên hiện tượng từ đồng âma Trùng trục như con chó thuiChín mắt, chín mũi, chín đuôi, chín đầu.Con chó thui- Từ chín có nghĩa là thức ăn được nấu nướng kỹ đến mức ăn được chứ không phải là số 9 – số tự nhiên tiếp theo số Hai cây cùng có một tênCây xòe mặt nước, cây trên chiến trườngCây này bảo vệ quê hươngCây kia hoa nở soi gương mặt Cây hoa súng và khẩu súng- Khẩu súng còn được gọi là cây súng-Trên đây VnDoc đã giới thiệu nội dung bài Bài tập về từ đồng âm. Ngoài ra các bạn có thể tham khảo thêm một số chuyên mục Lý thuyết Tiếng Việt 5, Tập làm văn lớp 5, Kể chuyện lớp 5, Luyện từ và câu lớp 5, Cùng em học Tiếng Việt lớp 5.
1. Từ đồng âm là gì Từ đồng âm là những từ giống nhau về âm thanh nhưng khác xa nhau, không liên quan gì đến nhau về nghĩa. * Ví dụ – Quả khế này thật là chua” – “Ông nghe rõ cái giọng chua lanh lảnh của người đàn bà cho con bú” 2. Sử dụng từ đồng âm Trong giao tiếp phải chú ý đầy đủ đến ngữ cảnh để tránh hiểu sai nghĩa của từ hoặc dùng từ với nghĩa nước đôi do hiện tượng đồng âm. 3. Bài tập vận dụng Bài 1 trang 136 sgk ngữ văn 7 tập 1 Từ Từ đồng âm Thu 1. Từ chỉ sự vật, chỉ một mùa trong năm 2. Hoạt động, chỉ hành động thu giữ Cao 1. Tính từ trái nghĩa với thấp 2. Một vị thuốc trong bài thuốc Nam Ba 1. Chỉ số từ từ chỉ số lượng, thứ tự 2. Danh từ chỉ người đàn ông sinh ra chúng ta Tranh 1. Danh từ chỉ tấm lợp bằng cỏ tranh 2. Động từ, sự tranh chấp, gây hấn Sang 1. Hoạt động chuyển đổi sang cho đối tượng khác 2. Tính từ chỉ sự sang trọng, quý phái Nam 1. Chỉ phương hướng 2. Chỉ giới tính của con người Sức 1. Chỉ sức khỏe 2. Chỉ văn bản hành chính của quan ra lệnh xuống quan đô đốc tờ sức Nhè 1. Động từ chỉ sự hướng hành động vào người khác 2. Chỉ hành động dùng lưỡi đẩy vật trong miệng ra Tuốt 1. Chỉ tính chất thẳng tít tắp 2. Chỉ hành động làm hạt lúa rời khỏi cây lúa Môi 1. Chỉ một bộ phận trên gương mặt của con người 2. Chỉ người trung gian Bài 2 trang 136 sgk ngữ văn 7 tập 1 Nghĩa của từ “cổ” + Bộ phận của cơ thể nơi nối đầu với thân + Bộ phận của áo, nơi có ve áo + Cổ chân, cổ tay + Bộ phận của chai, lọ có phần hình trụ giống cái cổ → Từ nghĩa gốc cơ sở từ “cổ”được chuyển sang nhiều nghĩa khác nhau. Đồng âm với từ cổ + Cổ cũ, xưa cũ cổ điển, nhạc cổ, nhà cổ… + Cổ Căn bệnh thuộc tứ chứng nan y, rất khó chữa phong, lao, cổ, lai Bài 3 trang 136 sgk ngữ văn 7 tập 1 + Ban cán sự đang bàn bạc về việc tổ chức hội trại cho cả lớp ở trên bàn cô giáo. + Cuối năm nay có năm bạn lớp em được tuyển thẳng lớp 10 + Những con sâu róm thường ẩn mình sâu trong các lớp lá dày Bài 4 trang 136 sgk ngữ văn 7 tập 1 Anh chàng gian dối trong câu chuyện đã sử dụng hiện tượng đồng âm để âm mưu không trả lại chiếc vạc cho người hàng xóm + Vạc có nghĩa là con vạc. Nghĩa thứ hai Chỉ chiếc vạc + Từ đồng Nghĩa thứ nhất chỉ cánh đồng. Nghĩa thứ hai chỉ chất liệu kim loại Muốn phân biệt, và làm rõ sự thật, chỉ cần hỏi Anh mượn cái vạc để làm gì? Làm chủ kiến thức Ngữ văn 9 – Luyện thi vào 10 Phần II Tác giả Phạm Trung Tình
Tiếng Việt được biến đến là một ngôn ngữ đa dạng và phong phú về mặt cấu tạo, ý nghĩa và ngữ pháp. Trong văn học cũng như trong đời sống hằng ngày, chúng ta rất dễ bắt gặp hiện tượng từ đồng âm nhưng khác nghĩa. Vậy từ đồng âm là gì? Có những loại từ đồng âm nào, và làm thế nào để nhận biết các từ đồng âm trong tiếng Việt? Hãy cùng chúng mình giải đáp thắc mắc qua bài viết sau đây nhé! Theo định nghĩa trong sách giáo khoa Ngữ Văn 7 theo chương trình Trung học Cơ sở thì từ đồng âm là những từ mặc dù giống nhau về mặt âm thanh nhưng lại mang ý nghĩa khác nhau, thậm chí không liên quan gì đến nhau. Chính vì thế, nhiều người còn có cách gọi là từ đồng âm khác nghĩa, hay từ đồng âm dị nghĩa. Về cơ bản, các từ đồng âm đều có cách viết và cách đọc hoàn toàn giống nhau. Cho nên, nếu chỉ dựa vào hình thức mà không xét về mặt ngữ nghĩa thì chúng ta rất khó phân biệt các từ đồng âm với nhau. Bên cạnh đó, nhiều học sinh còn hay nhầm lẫn từ đồng âm với từ nhiều nghĩa trong quá trình học. Nguyên nhân là bởi vì từ nhiều nghĩa có thể mang các nghĩa khác nhau, nhưng nó còn có tính chất gợi nghĩa, tương tự như các biện pháp tu từ ẩn dụ hay hoán dụ. Các từ đồng âm trong tiếng Việt khi được viết bằng chữ Quốc ngữ thì giống nhau vì cùng âm đọc, nhưng khi được viết bằng chữ Hán và chữ Nôm thì sẽ khác nhau vì khác ý nghĩa. Từ đồng âm là những từ mặc dù giống nhau về mặt âm thanh nhưng lại mang ý nghĩa khác nhau, không liên quan gì đến nhau Các loại từ đồng âm Sau khi tìm hiểu khái niệm từ đồng âm là gì, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu các loại từ đồng âm trong tiếng Việt. Từ đồng âm được chia thành 4 loại chính, bao gồm Đồng âm từ vựng. Trong đó, tất cả các từ đồng âm đều thuộc cùng một từ loại Đồng âm từ vựng – ngữ pháp. Các từ trong nhóm này đồng âm với nhau và chỉ khác nhau về mặt từ loại Đồng âm từ với tiếng. Đối với nhóm này, các từ đều đồng âm với nhau. Điểm khác biệt là cấp độ và kích thước ngữ âm của mỗi từ không vượt quá một tiếng Đồng âm với tiếng nước ngoài qua phiên dịch. Đây là một trường hợp đặc biệt vì các từ đồng âm với nhau khi được phiên âm qua tiếng Việt Có 4 loại từ đồng âm trong tiếng Việt Cách nhận biết từ đồng âm Để có thể nhận biết các từ đồng âm với nhau, ta sẽ dựa vào mặt hình thức và ý nghĩa của từ. Nếu các từ đã cho có cách phát âm và cách viết giống nhau, nhưng hoàn toàn khác nhau về mặt ngữ nghĩa, hoặc nghĩa của chúng không hề liên quan đến nhau thì đó chính là từ đồng âm. Ngoài ra, ta cũng có thể xem xét thành phần từ loại của các từ này. Rất nhiều từ mặc dù có cấu tạo hình thức giống nhau nhưng từ loại lại khác nhau ví dụ như danh từ, động từ, tính từ,…. Đây cũng là một cách đơn giản để chúng ta nhận dạng các từ đồng âm trong tiếng Việt. Để nhận biết các từ đồng âm với nhau, ta cần dựa vào hình thức và ngữ nghĩa của từ Những từ đồng âm trong tiếng Việt Dưới đây là một số ví dụ cụ thể về từ đồng âm trong tiếng Việt. Mời các bạn cùng tham khảo Đồng âm từ vựng đường phố – đường tinh khiết… Đồng âm từ vựng – ngữ pháp câu chữ – câu cá, hòn đá – đá chân, đậu đũa – thi đậu, con cá – cá cược,… Đồng âm từ với tiếng khanh khách – khách mời, cốc đầu – ly cốc… Đồng âm với tiếng nước ngoài qua phiên dịch sút bóng – sa sút… Một số ví dụ về từ đồng âm trong tiếng Việt Bài tập ví dụ về từ đồng âm trong tiếng Việt Bài tập 1 Hãy phân biệt nghĩa của các từ đồng âm trong những ví dụ sau đây a Đậu tương – đất lành chim đậu – thi đậu b Bò kéo xe – hai bò gạo – cua bò c Sợi chỉ – chiếu chỉ – chỉ đường – chỉ vàng Đáp án a Đậu tương Chỉ tên một loại đậu Đất lành chim đậu Chỉ hành động đứng trên mặt đất của loài chim Thi đậu Chỉ việc thi đỗ vào một nguyện vọng mà bản thân mong muốn b Bò kéo xe Chỉ con bò Hai bò gạo Chỉ đơn vị đo lường Cua bò Chỉ hành động di chuyển trên mặt đất bằng chân c Sợi chỉ Một đồ vật dạng sợi mảnh và dài, được sử dụng để may vá, thêu thùa Chiếu chỉ Thông báo, mệnh lệnh của vua chúa Chỉ đường Hành động hướng dẫn, gợi ý, cung cấp thông tin cho ai đó Chỉ vàng Đơn vị đo khối lượng của vàng Bài tập 2 Với mỗi từ được cho, hãy đặt 2 câu để phân biệt các từ đồng âm sau đây chiếu, kén, mọc. Đáp án Chiếu Bạn Nam đang sử dụng máy chiếu để thuyết trình trước cả lớp. Mẹ em vừa mua một chiếc chiếu mới. Kén Chị ấy đang cẩn thận xếp từng chiếc kén tằm. Em trai tôi là một người rất kén ăn. Mọc Những bông hoa dại mọc trên đường. Những người bán hàng mời mọc rất nhiệt tình Bài tập 3 Với mỗi từ được cho, bạn hãy đặt 1 câu để phân biệt các từ đồng âm Giá, đậu, bò, kho, chín. Đáp án Giá Thanh ước giá mà mẹ cô ấy nấu một đĩa giá xào. Đậu Chị tôi ăn một bát xôi đậu đỏ với hy vọng thi đậu vào ngôi trường mà mình yêu thích. Bò Em bé đang cố sức bò về phía chú bò được làm bằng bông. Kho Dì Năm vào nhà kho lấy thêm củi để nấu món cá kho tộ. Chín Trong vườn, em hái được chín quả cam đã chín mọng. Bài tập 4 Hãy gạch chân cặp từ đồng âm có ở mỗi câu. Phân biệt nghĩa của mỗi từ. a Tôi cầm quyển truyện trên giá để xem giá. b Minh đá vào hàng rào được làm bằng đá. Đáp án a giá 1 Đồ vật dùng để treo, gác hoặc đựng vật gì đó giá 2 Giá trị của đồ vật được tính bằng tiền b đá 1 Hành động đưa chân và hất mạnh về phía trước hoặc phía sau đá 2 Một vật liệu rất cứng Bài tập 5 Chỉ ra các từ đồng âm và giải thích ý nghĩa của chúng trong các câu dưới đây a Năm nay, Thu đã lên lớp năm. b Thấy bông hoa đẹp, cô bé vui mừng đến hoa chân múa tay. c Cái giá sách này có giá bao nhiêu? d Chiếc xe đó chở hàng tấn đường đi trên đường quốc lộ. Đáp án a năm 1 Khoảng thời gian Trái Đất di chuyển hết một vòng quanh Mặt Trời năm 2 Bậc học cuối cùng trong chương trình Tiểu học ở Việt Nam b hoa 1 Một bộ phận của cây, được chia ra thành nhiều cánh hoa 2 Hành động di chuyển tay, chân nhanh chóng c giá 1 Đồ vật dùng để treo, gác hoặc đựng vật gì đó giá 2 Giá trị của đồ vật được tính bằng tiền d đường 1 Một chất kết tinh có vị ngọt, được lấy từ mía hoặc củ cải đường đường 2 Lối đi để nối liền giữa hai địa điểm hoặc hai nơi bất kỳ Bài tập 6 Bạn hãy gạch chân các từ đồng âm có trong những câu sau và giải thích nghĩa của chúng. a Chỉ ăn được một quân tốt, có gì mà tốt chứ. b Chú Tư lồng hai cái lồng lại với nhau. c Mọi người đều ngồi vào bàn để bàn công việc. d Đi xem chiếu bóng mà mang cả chiếu vào để làm gì? Đáp án a tốt 1 Chỉ quân cờ có giá trị thấp nhất trong một bàn cờ tốt 2 Chỉ phẩm chất, chất lượng cao hơn mức trung bình b lồng 1 Chỉ hành động cho một vật vào bên trong một vật khác lồng 2 Chỉ đồ vật được đan bằng tre, nứa, hoặc thanh thép… c bàn 1 Chỉ đồ vật được làm bằng gỗ, nhựa, bề mặt phẳng và có chân đỡ bàn 2 Trao đổi, thảo luận, đưa ra ý kiến về một vấn đề nào đó d chiếu 1 Chỉ hành động làm cho luồng sáng phát ra từ một đồ vật hướng đến một nơi nào đó chiếu 2 Đồ được dệt bằng cói, nylon… được trải ra để nằm hoặc ngồi ở trên đó Bài tập 7 Hãy tìm câu trả lời cho những câu hỏi của bài hát đố dưới đây a Trăm thứ bắp, bắp gì không rang? b Trăm thứ than, than gì không quạt? c Trăm thứ bạc, bạc gì không mua? Đáp án a Trăm thứ bắp, bắp gì không rang Là cơ bắp b Trăm thứ than, than gì không quạt Là than thở c Trăm thứ bạc, bạc gì không mua Là bạc bẽo Xem thêm Các thể thơ trong Văn học Việt Nam được sử dụng phổ biến và thường gặp nhất Từ khởi ngữ là gì? Tác dụng, dấu hiệu nhận biết và ví dụ minh họa về từ khởi ngữ Đại từ xưng hô là gì? Các đại từ xưng hô và ví dụ bài tập có đáp án Hy vọng bài viết trên đã giúp bạn hiểu rõ hơn khái niệm từ đồng âm là gì, cách phân loại cũng như nhận biết hiện tượng từ đồng âm trong tiếng Việt. Đừng quên cập nhật nhiều kiến thức hữu ích khác tại địa chỉ các bạn nhé!
Làm thế nào để phân biệt từ đồng âm và từ nhiều nghĩa? Đây là câu hỏi quen thuộc nhưng không phải em học sinh nào cũng có thể trả lời được. Bởi vậy, hãy cùng World Research Journals theo dõi bài viết dưới đây để hiểu rõ và biết cách phân biệt cũng như luyện giải một số bài tập về từ đồng âm, từ nhiều nghĩa nhé! Khái niệm Từ đồng âm Khái niệm từ đồng âm Các từ đồng âm dùng để chỉ những từ có cách phát âm giống nhau hoặc cấu trúc phát âm giống nhau song nghĩa lại hoàn toàn khác nhau. Ví dụ Cục đá – đá banh. Có chữ “đá” giống nhau nhưng “cục đá” là danh từ chỉ đồ vật, còn “đá bóng” là động từ chỉ hành động. Đặc điểm của từ đồng âm Những từ đồng âm với nhau thì luôn đồng âm trong tất cả các bối cảnh được sử dụng. Đồng âm giữa từ với từ chính là kết quả của đồng âm tiếng với tiếng. Điều này được triệt để khai thác khi chúng ta sử dụng từ đồng âm để chơi chữ. Các loại từ đồng âm Đồng âm giữa từ với từ gồm Đồng âm từ vựng Tất cả các từ đều thuộc cùng một từ loại. VD Con đường – mía đường đều là danh từ Đồng âm từ vựng ngữ pháp Các từ trong nhóm đồng âm với nhau, khác nhau về từ loại VD Ruồi đậu – xôi đậu động từ – danh từ Đồng âm từ với tiếng Từ loại này được sử dụng ở các cấp học THCS và THPT. Trước khi phân biệt, các em nên nắm rõ khái niệm từ đồng âm Từ nhiều nghĩa là gì? Từ nhiều nghĩa có nghĩa là từ có một nghĩa gốc và một hay một số nghĩa chuyển. Trong đó các nghĩa của từ nhiều nghĩa bao giờ cũng có mối liên hệ với nhau. VD1 Ba mẹ cùng ngồi vào bàn 1 để bàn 2 công việc. VD2 Bàn 3 phím của chiếc đàn piano này thật đẹp. Trong ví dụ trên, chúng ta có từ đồng âm là bàn 1 và bàn 2, còn từ nhiều nghĩa là bàn 1 và Bàn 3. Từ đồng âm là nhiều từ nhưng nghĩa các từ trong văn cảnh đều là nghĩa gốc còn gọi là nghĩa chính của từ. Từ nhiều nghĩa thì chỉ là một từ có một nghĩa gốc còn các nghĩa khác là nghĩa chuyển. Vậy làm thế nào để học sinh phân biệt được nghĩa gốc và nghĩa chuyển của từ? Các em nên lưu ý nghĩa gốc là nghĩa chính của từ. Còn nghĩa chuyển được hiểu rộng ra từ nghĩa gốc. VD1 Đôi mắt bé mở to. 1 VD2 Quả na mở mắt. 2 Qua ví dụ trên, chúng ta có thể thấy rằng “mở” 2 được dùng theo nghĩa chuyển vì“na mở mắt” có thể thay thế bằng “na đã chín”. Từ đồng âm và từ nhiều nghĩa rất dễ bị nhầm lẫn Giống nhau cả 2 đều có hình thức âm thanh giống nhau về cách đọc và viết. Khác nhau từ đồng âm là từ cùng âm thanh những nghĩa khác nhau. Còn từ nhiều nghĩa là từ một nghĩa gốc có thể tạo thành nhiều nghĩa chuyển Ví dụ “An được điểm chín” chín chỉ một con số và “Cánh đồng lúa chín” chín lúa đã có thể thu hoạch. Trong ví dụ này, “chín” là từ đồng âm vì nghĩa hoàn toàn khác nhau. Ví dụ “Cánh đồng bát ngát lúa chín” nghĩa gốc. “Hãy nghĩ cho chín rồi mới nói” chín suy nghĩ kĩ càng, chín chắn. Còn trong ví dụ này, “chín” lại là từ nhiều nghĩa. Từ “chín” trong “nghĩ cho chín” là nghĩa chuyển. Cách phân biệt từ đồng âm và từ nhiều nghĩa qua 4 đặc điểm Từ đồng âm là hiện tượng chuyển nghĩa của từ, nó làm cho các nghĩa của từ hoàn toàn khác nhau. Từ nhiều nghĩa là từ chuyển nghĩa của từ loại giữa nghĩa gốc và nghĩa chuyển nhưng chúng luôn có mối liên hệ chặt chẽ với nhau. Từ nhiều nghĩa trong nghĩa chuyển có thể thay thế bằng từ khác. Từ đồng âm thì không thể thay thế trong nghĩa chuyển. Bài tập để phân biệt từ đồng âm và từ nhiều nghĩa Bài tập về từ đồng âm lớp 5 Bài 1 Phân biệt nghĩa của những từ đồng âm trong các cụm từ sau a Đậu tương – Thi đậu – Đất lành chim đậu b Bò kéo xe – 2 bò gạo –cua bò. Đáp án a Đậu tương tên 1 loại đậu Đất lành chim đậu chỉ hành động đứng trên mặt đất bằng chân của chim Thi đậu thi đỗ vào nguyện vọng mong muốn b Bò kéo xe chỉ con bò 2 bò gạo đơn vị đo lường là một lon sữa bò cua bò hành động di chuyển của con cua trên mặt đất bằng chân Bài 2 Đặt 2 câu để phân biệt các từ đồng âm sau chiếu, kén, mọc. Đáp án Chiếu Cô giáo lắp chiếc máy chiếu cho lớp xem phim tài liệu. Mẹ em mới mua một chiếc chiếu rất đẹp. Kén Nhà bà em có rất nhiều kén tằm. Dì em là người rất kén chọn, mãi mà vẫn chưa chọn được chiếc túi vừa ý. Mọc Mấy hạt đậu vừa gieo hôm qua mà nay đã mọc mầm lên giá rồi. Thấy chú nhiệt tình mời mọc mãi, bố em cũng đồng ý sang uống rượu. Bài tập về từ nhiều nghĩa lớp 5 Bài 1 Dùng các từ nhà, đi, ngọt để đặt câu một câu theo nghĩa gốc, một câu theo nghĩa chuyển Đáp án Nhà Nghĩa gốc Các chú công nhân đang xây nhà. Nghĩa chuyển Mời các bác vào nhà chơi, để em bảo con gọi nhà em ra nói chuyện với cho vui ạ. Đi Nghĩa gốc Hôm nay là ngày đầu tiên em đi học. Nghĩa chuyển Bà cố đã ra đi lúc tối qua rồi. Ngọt Nghĩa gốc Ly trà đào này pha ngọt quá! Nghĩa chuyển Nhìn xem! Lưỡi dao này cắt miếng đậu hũ thật ngọt. Bài 2 Em hãy xác định nghĩa của các từ “miệng” và từ “sườn” rồi phân chia các nghĩa ấy thành nghĩa gốc và nghĩa chuyển a Miệng cười tươi, miệng rộng, há miệng chờ sung, miệng bát, miệng túi, nhà 5 miệng ăn. b Xương sườn, sườn đồi, hích vào sườn, sườn nhà, sườn xe đạp, hở sườn, đánh vào sườn địch. Đáp án Nghĩa gốc miệng cười tươi, miệng rộng, há miệng chờ sung, xương sườn, hích vào sườn, hở sườn. Nghĩa chuyển miệng bát, miệng túi, nhà 5 miệng ăn, sườn đồi, sườn nhà, sườn xe đạp, đánh vào sườn địch. Trên đây là cách phân biệt từ đồng âm và từ nhiều nghĩa kèm ví dụ, bài tập tham khảo. Hi vọng qua bài viết này, các em sẽ nắm vững kiến thức về phần này để có thể đạt điểm cao trong môn Tiếng Việt. Chúc các em thành công!
bài tập từ đồng âm